Mẫu giấy vay tiền là những loại mẫu hợp đồng mà bên cho vay và bên vay cần ký kết để bảo vệ quyền lợi của mình. Dưới đây, dean2020.edu.vn cung cấp cho các bạn mẫu giấy cho vay tiền mới nhất, cách viết giấy vay tiền có giá trị pháp lý.
Các nội dung chủ yếu cần có đối với mẫu giấy vay tiền
– Thông tin bên vay: Họ tên người đi vay, ngày sinh, số chứng minh thư nhân dân, ngày nơi cấp, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại
– Thông tin vên cho vay: Họ và tên người cho vay, ngày sinh, số chứng minh thư nhân dân do công an tỉnh cấp ngày, tháng năm, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại
– Nội dung tài sản vay và lãi suất vay: Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay với số tiền là bao nhiêu với lãi suất bao nhiêu phần trăm thời hạn thanh toán là ngày nào?
– Mục đích cho vay
– Cam kết của hai bên
– Xác nhận của các bên, xác nhận của ủy ban nhân dân, xã phường.
Để bạn đọc dễ dàng hình dung hơn về mẫu giấy vay tiền Tải Miễn Phí cũng đã cập nhật biểu mẫu lên hệ thống bạn đọc có thể theo dõi, tham khảo hoặc tải trực tiếp về để áp dụng để tiết kiệm được nhiều thời gian. Hay các bạn có thể lưu lại ngay mẫu hợp đồng cho vay tiền để sử dụng ngay khi cần thiết. Ngoài các thông tin cá nhân về hai bên thỏa thuận vay tiền và cho vay tiền thì mẫu hợp đồng cho vay tiền cần ghi rõ số tiền cho vay, thời hạn vay và phương thức thanh toán.
Trường hợp vay tiền có thế chấp thì sẽ làm giấy vay tiền có thể chấp và trong giấy vay tiền có thế chấp sẽ ghi rõ số tiền vay, tài sản thế chấp là những gì nhằm đảm bảo trả tiền đúng hạn.
Hướng dẫn cách lập Mẫu Giấy vay tiền mới nhất, đơn giản, ngắn gọn
Hợp đồng vay tài sản được Bộ luật dân sự 2015 quy định tại Điều 463. Theo đó, hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, bên cho vay giao tài sản là tiền, vật có giá trị …. cho bên vay. Khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn lại tài sản vay theo đúng số lượng, chất lượng và trả thêm lãi nếu có thỏa thuận.
1. Thông tin về người vay
Người vay có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
– Nếu là cá nhân thì cũng nêu rõ họ tên, năm sinh, thông tin về giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại. Nếu đã có vợ hoặc có chồng thì phần thông tin về người vay nên để cả hai vợ chồng.
– Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…) kèm thông tin về người đại diện.
2. Số tiền vay và thời hạn
Đây là mục quan trọng nhất cũng bắt buộc phải có trong mọi giao dịch vay tiền. Số tiền vay phải được nêu cụ thể cả bằng số và bằng chữ.
Thời hạn vay nên nêu cụ thể theo số tháng, số năm. Hai bên có thể thoả thuận việc rút ngắn hoặc kéo dài thời hạn cho vay. Khi đó, cũng có thể viết vào Giấy vay tiền thỏa thuận này.
3. Lãi suất
Lãi suất luôn là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của cả người đi vay và người vay.
Giấy vay tiền dù có hay không có tính lãi suất cũng phải ghi rõ vào văn bản. Nếu không tính lãi thì ghi là “bên A cho bên B vay không tính lãi”.
Trong trường hợp, tính lãi suất thì cũng ghi rõ lãi suất bao nhiêu, tính theo lãi suất của Ngân hàng nào… vào giấy vay tiền.
Lưu ý: Mặc dù lãi suất do hai bên thỏa thuận nhưng khi cho người khác vay tiền, người cho vay cần chú ý, lãi suất không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay theo khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.
4. Phương thức trả nợ
Cũng giống như có nhiều cách để chuyển số tiền từ bên cho vay sang bên vay, phương thức trả nợ cũng được thực hiện bằng nhiều cách theo thỏa thuận của hai bên. Trong giấy vay nợ, hai bên có thể nêu rõ cách thức trả nợ:
– Bằng tiền mặt
– Qua chuyển khoản…
5. Thỏa thuận khác
Nếu ngoài những thỏa thuận đã nêu ở trên, hai bên còn có thỏa thuận nào khác thì có thể tùy biến chỉnh sửa mẫu theo đúng thỏa thuận của mình.
Đặc biệt là phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột. Nên quy định chi tiết các trường hợp sẽ phát sinh nếu một trong hai bên không thực hiện theo đúng thỏa thuận.
Ngoài ra, Giấy vay tiền nên lập thành ít nhất là 02 bản, nêu rõ bằng số và bằng chữ trong Giấy, mỗi bên giữ số lượng bản chính giống nhau.
Cách viết giấy vay tiền có giá trị pháp lý
– Để viết được giấy vay tiền cá nhân này, bạn cần chú ý điều đầu tiên là thông tin của bên vay và yêu cầu cho bên vay cung cấp các bản sao công chứng như: CMND khi vay.
– Khi có đủ thông tin và giấy tờ cá nhân rồi thì nếu có xảy ra tranh chấp, bạn cũng có thể dễ dàng để chuẩn bị hồ sơ để khởi kiện.
Bên cạnh vấn đề cho vay nợ thường gặp tranh chấp thì cũng có thể xảy ra tình trạng người vay khó khăn nên không thể trả được nợ hoặc không muốn trả nợ. Lúc này, để viết được giấy vay tiền chặt chẽ nhất, bạn cần tính đến các khả năng như sau:
+ Khả năng trả được khoản nợ của người vay đối với khoản lãi suất vay tiền và thời gian trả được nợ gốc.
+ Hai là phương án cưỡng chế để đòi nợ nếu như người vay không trả tiền.
+ Ba là mục đích cho vay tiền là gì.
Các thỏa thuận sẽ được đưa ra khi cả bên vay và bên cho vay tiền nhanh đều thực hiện đúng các nghĩa vụ cam kết.
– Dựa vào các yếu tố trên, bạn sẽ chuẩn bị được giấy vay tiền cá nhân một cách tốt nhất, hợp pháp.
– Bên cạnh đó, nội dung các điều khoản ở trong văn bản phải đảm bảo được sự hợp lý cũng như tuân thủ đúng các quy định của vay vốn nhà nước. Do đó, bên phía dịch vụ vay tiền không thế chấp không được áp đặt mức lãi suất quá cao so với mức lãi suất đang áo dụng tại thời điểm hiện tại. Nếu như một trong 2 bên vay tiền nhanh vi phạm thì bên còn lại có thể yêu cầu sự hỗ trợ từ phía pháp luật để đảm bảo quyền lợi cho bản thân mình.
– Giấy vay tiền cá nhân được xem như một hợp đồng vay tiền, để ràng buộc trách nhiệm cho vay và thanh toán của cả hai bên trong thời gian đã thỏa thuận. Do đó, trường hợp bên vay muốn thanh toán xong khoản vay trước quy định cần phải làm các thủ tục cần thiết để chấm dứt các hoạt động ràng buộc.
– Mức lãi suất cho vay không được vượt quá mức lãi suất theo quy định tại Điều 468 Bộ luật dân sự
+ Lãi suất vay do các bên thỏa thuận. Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất. Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
+ Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.
– Nếu bên vay là cá nhân thì là nơi bên vay cư trú.
Mẫu giấy vay tiền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY VAY TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …., Tại …………………………………………Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO VAY (BÊN A): …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………….……………………………..
Điện thoại: ……………………………………..…………… Fax: …………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………Tài khoản số:…………………………………
Do Ông (Bà): ………………………………………………….. Sinh năm: ……………………….………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………..…… làm đại diện.
BÊN VAY (BÊN B): ………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………….……………………………..
Điện thoại: ……………………………………..…………… Fax: …………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………Tài khoản số:…………………………………
Tài khoản tiền gửi VNĐ số: ………………………….. tại Ngân hàng: ………………………………….
Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: ………………………. tại Ngân hàng: ………………………………….
Do Ông (Bà): ………………………………………………….. Sinh năm: ……………………….………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………..…… làm đại diện.
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
– Bằng số: ……………………………………………………………………………..
– Bằng chữ: ……………………………………………………………………………
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng
– Kể từ ngày ……………………… tháng … ………….năm ……………………..
– Đến ngày ………………………… tháng …………… năm ……………………..
2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
– Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….……………….
– Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………………..
– Cho vay bằng tiền mặt.
Chuyển giao thành ……… đợt
– Đợt 1: ……………………………………………………………………………….
– Đợt 2: ………………………………………………………………………………
Điều 3: Lãi suất
3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.
3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ………………………………………………………………………………
3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.
3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
Điều 4: Nghĩa vụ của bên A
4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;
4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;
4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
Điều 5: Nghĩa vụ của bên B
5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;
5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;
5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận.
5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.
Điều 6: Sử dụng tiền vay
Các bên có thể thoả thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.
Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
7.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) ……………………………………
7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.
7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.
Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.
Điều 9: Những cam kết chung
9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ………………….… nơi bên vay đặt trụ sở.
Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng
Giấy vay tiền này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………..
Giấy vay tiền này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tải mẫu giấy xin vay tiền tại đây :giay-vay-tien