Bảng chữ cái Tiếng Đức chuẩn & đầy đủ nhất

Tiếng Đức là một trong những ngoại ngữ không dễ dàng học, đặc biệt là những người Việt chưa tiếp xúc với loại ngôn ngữ này bao giờ. Để học tiếng Đức thì việc đầu tiên bạn cần làm đó là học bảng chữ cái tiếng Đức và cách phát âm của chúng.

Cùng với việc phát triển mạnh mẽ của công nghệ 4.0, sự toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế ngày càng lan rộng thì việc học tiếng Đức có thể được xem là cánh cửa đưa bạn đến thành công nhanh hơn và mở ra cho bạn nhiều cơ hội trong tương lai. Không thể phủ nhận những lợi ích mà tiếng Đức mang lại cho bạn, tuy nhiên để giỏi tiếng Đức không phải là chuyện dễ dàng. Bạn cần phải học và nắm vững những điều căn bản từ đó làm tiền đề cho việc học trên cao, bảng chữ cái tiếng Đức chính là yếu tố bạn không thể bỏ qua nếu muốn học tiếng Đức ngay từ bây giờ.

Bảng chữ cái Tiếng Đức chuẩn & đầy đủ nhất
Bảng chữ cái Tiếng Đức chuẩn & đầy đủ nhất

Bảng chữ cái tiếng Đức

Bảng chữ cái tiếng Đức có tổng cộng 30 chữ cái, trong đó có 26 chữ cái la tinh, 3 nguyên âm bị biến đổi ä, ö, ü và 1 dấu β. β là một dạng viết đặc biệt của hai chữ s – z đi đôi trong một số trường hợp nhất định. Sau đây là bảng chữ cái đầy đủ trong tiếng Đức:

A a(a) B b(bee) C c(zee) D d(dee) E e(e) F f(eff) G g(gee) H h(ha) I i(i)  Ö ö (ôê)
J j(jott) K k(ka) L l(ell) M m(em) N n(en) O o(o) P p(pee) Q q(ku) R r(er)  Ü ü (uê)
S s(es) T t(tee) U u(u) V v(fau) W w(wee) X x(iks) Y y(üpsilon) Z z(zett) Ä ä(aê)  β

Video làm quen với bảng chữ cái tiếng Đức

Cách phát âm tiếng Đức

Cũng giống như các ngôn ngữ khác, bảng chữ cái tiếng Đức cũng chia thành các nguyên âm và phụ âm, trong đó nguyên âm gồm các chữ cái a, e, i, o, u. Khi học phát âm tiếng Đức, người Việt có một lợi thế đó là các chữ cái trong tiếng Đức có cách đọc khá giống bảng chữ cái tiếng Việt. Những quy tắc phát âm dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc làm quen với ngôn ngữ này.

Nguyên âm

Các nguyên âm trong tiếng Đức có cách đọc giống trong tiếng Việt, trừ chữ e đọc là ê và chữ o đọc là ô. Bên cạnh đó, 3 biến âm có cách phát âm như sau:

  • /ä/: phát âm là a-ê
  • /ö/: phát âm là o-ê
  • /ü/: phát âm là u-ê

Một số chú ý cần nhớ khi phát âm nguyên âm đơn:

  • Nếu có một phụ âm theo sau nguyên âm, nguyên âm sẽ được phát âm dài.
  • Nếu nguyên âm đi đôi, nó thường được phát âm dài
  • Nếu nguyên âm đứng một mình ở cuối từ (trừ nguyên âm /e/), nguyên âm đó sẽ được phát âm dài.
  • Nếu nguyên âm đứng trước nhóm phụ âm /ck/ hoặc có nhiều phụ âm theo sau, nó sẽ được phát âm ngắn.

Phụ âm

Trong tiếng Đức, các phụ âm cũng có cách phát âm khá giống tiếng Việt nên bạn cũng có thể tự học những âm này. Tuy nhiên bạn cũng cần lưu ý một số cách đọc phụ âm sau trong bảng chữ cái tiếng Đức:

  • /g/: đọc là “kê” và kéo dài vần “ê”
  • /h/: đọc là ha
  • /k/: phát âm chữ “k” sâu trong cổ họng và đọc có hơi hơn chữ “k” trong tiếng Việt.
  • /t/: đọc là “thê” và kéo dài vần “ê”. Khi phát âm bạn cần cắn hàm răng và bật hơi âm /t/ ra ngoài.
  • /z/: âm này không đọc giống /z/ trong tiếng Anh mà phải phát âm “zett” bằng cách bật hơi mạnh.
  • /x/:  đọc là “iks”, phát âm gần giống /s/ nhưng trước khi bật hơi phải khựng cổ họng lại.
  • /v/: được phát âm như “f”
  • /w/: phát âm như “v” trong tiếng Việt
  • Khi các phụ âm /b/, /d/, /g/ đứng cuối từ, chúng được phát âm cứng hơn thông thường.

Cách phát âm các phụ âm đôi

Học bảng chữ cái tiếng Đức bạn cần lưu ý đến cách phát âm phụ âm đôi như sau:

  • Với chữ “ch” khi được đứng sau các nguyên âm o, a,u, au cầm phát âm giống như chữ “kh” trong tiếng Việt của chúng ta nhưng hãy nâng cao vòm họng và bật hơi từ trong ra ngoài.
  • Với chữ “ch” đứng sau các nguyên âm như i, e, ö, ä, eu, ü, äu hoặc các phụ âm như n, l, r thì bạn cần phát âm nhẹ hơn hay đó chính là “ch” mềm.
  • Với chữ “ng’ khi đứng cuối một vần hãy phát âm dính liền với phần đó. Ví dụ như từ “singen” thì sẽ được phát âm thành “sing-en”.
  • Với từ “sp”, “st” khi đứng ở đầu “–”, bất kể là được đứng riêng hoặc đứng ghép đứng bên trong một từ khác như Profisport (Profi-Sport) thì sẽ được phát âm là “schp- hay scht-“ giống với chữ “s’ trong tiếng Việt của chúng ta.

Mẹo học phát âm tiếng Đức hiệu quả

Để có thể phát âm chuẩn tiếng Đức, bạn sẽ cần một quá trình luyện tập lâu dài và kiên trì cùng một phương pháp học phù hợp. Những cách học phát âm sau đây sẽ giúp những người mới làm quen với tiếng Đức dễ dàng hơn khi học phát âm.

Lặp đi lặp lại nhiều lần

Cũng giống như khi học bất cứ một ngôn ngữ nào, dù là bảng chữ cái tiếng Đức hay ngữ pháp tiếng Đức, việc lặp đi lặp lại các từ sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Đức hơn. Bạn nên tìm cho mình một nguồn học phát âm tiếng Đức uy tín, sau đó bật các phần phát âm lên, nghe và lặp lại nó nhiều lần. Bạn cũng có thể quan sát cách uốn lưỡi hay vị trí môi của người bản địa để học tập theo. Nếu có thể, bạn hãy ghi âm lại phần phát âm của mình và đối chiếu với nguồn để có thể nhận ra lỗi sai cũng như có sự điều chỉnh hợp lý nhất.

Học với từ điển

Từ điển luôn là một công cụ không thể thiếu khi bạn bắt đầu làm quen với tiếng Đức. Hãy chọn cho mình một cuốn từ điển chất lượng và tra từ điển khi bạn gặp những từ mới. Việc này không chỉ giúp bạn biết được phát âm chuẩn của từ mà còn nắm rõ nghĩa và cách dùng từ. Phần kí hiệu phát âm trong từ điển sẽ giúp bạn cải thiện được khả năng phát âm một cách khá rõ ràng.

Nghe tiếng Đức thường xuyên

Khi học phát âm tiếng Đức, một mẹo dành cho bạn đó là hãy nghe tiếng Đức thật nhiều, ở bất cứ nơi đâu và vào bất cứ thời gian nào. Việc chăm chỉ này có thể giúp bạn thành thạo giao tiếp bằng tiếng Đức chỉ trong 3 tháng. Những video trên Youtube, các bản tin thời sự hay các bài hát sẽ giúp bạn làm quen với việc nghe tiếng Đức. Dần dần bạn sẽ có thể bắt chước những gì mình nghe thấy và phát âm chuẩn hơn. Đây cũng là một cách luyện kĩ năng nghe khá hiệu quả được nhiều người học áp dụng.

Kết

Tiếng Đức có thể đọc và đánh vần khá dễ dàng do nguyên tắc của tiếng Đức đó là viết sao đọc vậy. Chính điều này giúp những người học tiếng Đức khá dễ dàng khi bắt đầu làm quen với ngôn ngữ này. Hy vọng những chia sẻ trên từ dean2020.edu.vn đã giúp các bạn nắm rõ về bảng chữ cái tiếng Đức và các quy tắc cần nhớ khi phát âm

Related Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *