Phép giao, phép hợp, phép hiệu và phần bù chính là những phép toán trong tập hợp. Và để tìm hiểu rõ hơn bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nội dung Các Phép Toán Tập Hợp – Toán 10 và giải một số bài tập liên quan đến nội dung này để nắm chắc kiến thức nhé!
Tóm tắt kiến thức
1. Phép giao
Giao của hai tập hợp A và B, kí hiệu A∩B là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
2. Phép hợp
Hợp của hai tập hợp A và B, kí hiệu A∪B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc
3. Phép hiệu
Hiệu của tập hợp A với tập hợp B, kí hiệu A∖B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A và không thuộc
4. Phần bù
Giả bài tập củng cố
Câu hỏi 1 trang 13 SGK Đại số 10
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Cho:
A = { n ∈ N | n là ước của 12}
B = { n ∈ N | n là ước của 18}
LG a
Liệt kê các phần tử của A và của B
Lời giải chi tiết:
A = {1;2;3;4;6;12}
B = {1;2;3;6;9;18}
LG b
Liệt kê các phần tử của tập hợp C các ước chung của 12 và 18
Lời giải chi tiết:
C = {1;2;3;6}
Câu hỏi 2 trang 14 SGK Đại số 10
Đề bài
Kí hiệu A là tập hợp các chữ cái trong câu “CÓ CHÍ THÌ NÊN”, B là tập hợp các chữ cái trong câu “CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM’.
Hãy xác định
Phương pháp giải – Xem chi tiết
1) Giao của hai tập hợp: Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B.
Kí hiệu: A∩B
2) Hợp của hai tập hợp: Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B.
Kí hiệu: A∪B
3) Hiệu và phần bù của hai tập hợp:
Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B.
Khi B⊂A thi A\B được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu
Lời giải chi tiết
Ta có: A = {C, O, H, I, T, N, Ê }
B = {C, O, N, G, Ô, M, A, Ă, I, S, T, Y, Ê, K}
+ A ∩ B = {C, O, I, T, N, Ê}
+ A ∪ B = { C, O, Ô, N, G, M, A, Ă, I, S, T, Y, Ê, K, H}
+ A \ B = {H}
+ B \ A = {G, S, K, M, A, Ô, Ă, Y}
Trên đây là nội dung liên quan đến Các Phép Toán Tập Hợp – Toán 10 được dean2020.edu.vn đã tổng hợp được và chia sẻ đến các bạn. Hy vọng những kiến thức mà chúng tôi chia sẻ sẽ mang lại cho bạn những thông tin bổ ích nhé!